Characters remaining: 500/500
Translation

áp đảo

Academic
Friendly

Từ "áp đảo" trong tiếng Việt có nghĩa là "đè bẹp" hoặc "làm cho không thể đứng dậy" trong một tình huống nào đó. Khi dùng từ này, chúng ta thường nói đến việc một bên mạnh hơn, chiếm ưu thế hơn bên còn lại, khiến bên đó không thể phản kháng hoặc không cơ hội để vươn lên.

Định nghĩa:
  • Động từ (đgt): "áp" có nghĩaép, còn "đảo" có nghĩađánh đổ. Kết hợp lại, "áp đảo" có nghĩalàm cho một cái đó bị đè bẹp, không thể nổi lên hoặc không khả năng phản kháng.
  • Tính từ (tt): "áp đảo" cũng có thể dùng để chỉ tình huống một cái đó vượt trội hơn hẳn cái khác, như trong trường hợp đa số.
dụ sử dụng:
  1. Trong quân sự: "Hoả lực ta áp đảo hoả lực địch." (Có nghĩalực lượng của ta mạnh hơn vượt trội hơn lực lượng của địch).
  2. Trong xã hội: "Trong cuộc bầu cử, đảng A đã áp đảo đảng B với số phiếu cách biệt." (Đảng A nhận được nhiều phiếu bầu hơn hẳn đảng B).
  3. Trong thể thao: "Đội bóng của chúng ta áp đảo đối thủ trong suốt trận đấu." (Đội bóng của chúng ta chơi tốt hơn chiếm ưu thế so với đối thủ).
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Áp đảo" có thể được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chính trị, kinh tế, thể thao, nghệ thuật dụ: "Trong ngành công nghiệp công nghệ, công ty X đã áp đảo các đối thủ nhờ vào sản phẩm đổi mới."
Từ đồng nghĩa từ gần giống:
  • Từ đồng nghĩa: "Chiếm ưu thế", "lấn át".
  • Từ gần giống: "Đè bẹp", "đánh bại".
Lưu ý:
  • Khi sử dụng "áp đảo", cần chú ý đến ngữ cảnh để đảm bảo rằng ý nghĩa của phù hợp.
  • Cũng cần phân biệt giữa "áp đảo" "lấn át", trong khi "áp đảo" nói đến sự mạnh mẽ vượt trội, "lấn át" có thể mang ý nghĩa là gây ảnh hưởng đến một cái đó, nhưng không nhất thiết phải mạnh mẽ đến mức không thể phản kháng.
  1. đgt. (H. áp: ép; đảo: đánh đổ) Đè bẹp, khiến không thể ngoi lên được: Hoả lực ta áp đảo hoả lực địch. // tt. Hơn hẳn: Đa số áp đảo.

Words Containing "áp đảo"

Comments and discussion on the word "áp đảo"